PTN được xây dựng từ kinh phí đề tài Own Initiative (đề tài ZEIN2009PR367) do quỹ VLIR-Bỉ tài trợ. PTN đặt tài tầng 1, nhà F, 40 Tạ Quang Bửu, Bách Khoa, Hà Nội và được trang bị các thiết bị nghiên cứu sau:
TT | Tên thiết bị | Ứng dụng | Chi tiết thiết bị | Xuất xứ/ Hãng SX |
01 | Hệ sắc ký khí Trace GC Ultra | - Sử dụng 2 detector TCD, FID phục vụ cho mục đích phân tích các thành phần có mặt trong khí thải động cơ (COx , Hydrocacbon, NOx). - Sinh H2 tạo môi trường cháy trong quá trình phân tích của GC với detector FID. - Phân tích đinh tính và định lượng các thành phần vô cơ (CO, CO2, NOx) và các thành phần hữu cơ (hydrocacbon và dẫn xuất hydrocacbon) | Hệ bao gồm: - Máy sắc ký - Máy sinh H2 - Máy tính điều khiển - Khí mang | Hệ được chế tạo bởi Thermo Fischer Scientific (Italy) Máy sinh H2 được chế tạo bởi Peak Scientific Instruments (Scotland) |
02 | Hệ thiết bị đo BET Micrometrics Gemini VII | - Đo diện tích bề mặt riêng vật liệu mao quản trung bình và mao quản lớn. - Xác định phân bố kích thước mao quản BJH. - Đo hấp phụ theo phương trình Kelvin (t-plot method). | Hệ bao gồm: - Thiết bị đo BET - Máy degas - 2 bơm chân không - Khí trơ He, N2 - Máy tính điều khiển Thiết bị đo BET chạy tự động theo chương trình của phần mềm 2390 Gemini VII | Micromeritics |
03 | Kính hiển vi quang học | Xác định hình dạng và kích thước hạt của vật liệu làm chất nền (cordierite, cao lanh). | Kính hiển vi sử dụng 4 độ phóng đại khác nhau với độ phóng đại lớn nhất là 1000 | Kruss (Germany) |
04 | Cân phân tích | Cân hóa chất sử dụng cho mục đích thí nghiệm, cân mẫu đo trong quá trình đo diện tích bề mặt riêng | Độ chính xác 10-4g, cân các khối lượng nhỏ hơn 200g | Ohaus (US) |
05 | Máy cất nước 2 lần WSA-04D- HumanLab | Cung cấp nước cất 2 lần cho quá trình điều chế vật liệu và cho máy sinh khí H2. | - Có khả năng tự ngắt khi bình chứa nước cất đầy. - Có khả năng điều chỉnh nhiệt độ quá trình vận | South Korea |
06 | Lò nung LT 9/13/P330 | Nung các vật liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu xúc tác | - Khoảng nhiệt độ nung rộng, nhiều chế độ nung và nhiệt độ lớn nhất có thể trên 1000°C. - Tự động ngắt khi quá trình làm việc kết thúc | Nabertherm (Germany) |
07 | Tủ sấy | Sấy các vật liệu, dụng cụ thiết bị | - Có thể điều chỉnh nhiệt độ sấy, tốc độ gia nhiệt, thời gian sấy - Tự động ngắt khi quá trình làm việc kết thúc - Có ngăn sấy axit với các vật liệu chứa axit có thể gây ăn mòn tủ | New Zealand |
08 | Bể siêu âm TPC-280-Telsonic | Rửa các dụng cụ phục vụ cho quá trình điều chế vật liệu hoặc đo diện tích bề mặt riêng | Có phần mềm cài đặt nhiệt độ và thời gian và sẽ tự động ngắt khi kết thúc quá trình vận hành | Telsonic (Switzerland) |
09 | Tủ hút | Hút khí thải, khí độc thoát ra trong quá trình điều chế vật liệu, sấy và nung các vật liệu | Hệ thống quạt hút công suất lớn, tích hợp đèn chiếu sáng, hệ thống nước rửa và hệ thống điện cho các thí nghiệm | Center of Vietnam-Russia Tropical |
10 | Lò nung dạng ống | Khảo sát các vật liệu calcine trong môi trường đặc biệt | - Công suất cực đại: 2800 W - Nhiệt độ tối đa: 1200 °C | Lenton (England) |
11 | Hệ phản ứng | Kiểm tra xúc tác | hiện nay có 6 đường khí được điều chỉnh tốc độ dòng bằng mass flow controller, một đường khí điều chỉnh bằng rotameter. Hệ sơ đồ có bộ sục hơi nước (water bubble tank) và bộ trộn khí (mixer). | Tự dựng với các đầu nối ống của Swagelok và lò nung dạng ống của Nabertherm |
12 | Máy ép viên | ép tạo viên xúc tác cho một số quá trình | - Max H: 610mm - Max W: 310 mm - Max D: 190mm -Weight 50kg - Độ di chuyển piston dưới 25.4mm - Hành trình vít ống đỡ trên 89mm - Khoảng cách nhỏ nhất giữa các mặt ép: 38mm - Khoảng cách lớn nhất giữa các mặt ép: 152 mm - Đường kính mặt ép dưới: 86mm - Đường kính mặt ép trên: 32mm - Chiều rộng lớn nhất của vùng lấy mẫu: 134mm - Độ sâu lớn nhất của vùng lấy mẫu: 141mm | Specac (Vương quốc Anh) |